Tham khảo Arctic_Monkeys

  1. “Arctic Monkeys make chart history”. BBC News. 29 tháng 1 năm 2006. Truy cập 28 tháng 10 năm 2014. 
  2. “The 100 Best Debut Albums of All Time. 30. Whatever People Say I Am, That's What I'm Not”. Rolling Stone. Truy cập 28 tháng 10 năm 2016. 
  3. “BRITs Profile: Arctic Monkeys”. Brit Awards. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập 24 tháng 11 năm 2012. 
  4. “Awards & Features: Arctic Monkeys”. Metro lyrics. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập 24 tháng 11 năm 2012. 
  5. Laura, Barton (25 tháng 10 năm 2005). “The question: Have the Arctic Monkeys changed the music business?”. The Guardian (London). Truy cập 5 tháng 6 năm 2006. 
  6. Aizlewood, John (27 tháng 1 năm 2006). “Monkeys are top of the tree”. London Evening Standard (London). Bản gốc lưu trữ 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập 21 tháng 6 năm 2012. 
  7. “Artist Profile – Arctic Monkeys”. EMI. Bản gốc lưu trữ 24 tháng 3 năm 2006. Truy cập 7 tháng 6 năm 2006. 
  8. “2fly studios”. 2fly studios. Truy cập 4 tháng 4 năm 2014. 
  9. Park, Dave (21 tháng 11 năm 2005). “Arctic Monkeys aren't fooling around (Part I)”. Prefix Magazine. Truy cập 12 tháng 6 năm 2006. 
  10. Tingen, Paul. "Producer's Desk: Jim Abbiss." Mix, vol. 31, no. 1, 2007., pp. 44–44, 46, 48, 50.
  11. Kumi, Alex (30 tháng 1 năm 2006). “Arctic Monkeys make chart history”. The Guardian (London). Truy cập 5 tháng 6 năm 2016. 
  12. “Arctic Monkeys eye debut record”. BBC News. 24 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 6 năm 2006. Truy cập 5 tháng 6 năm 2016. 
  13. 1 2 “Arctic Monkeys defend album cover”. BBC News. 3 tháng 2 năm 2006. Truy cập 5 tháng 6 năm 2016. 
  14. “Arctic Monkeys crack US Top 30”. NME. 2 tháng 3 năm 2006. Truy cập 16 tháng 4 năm 2017. 
  15. “Arctic Monkeys say new album is 'very different'”. NME. 5 tháng 1 năm 2007. Truy cập 13 tháng 1 năm 2017. 
  16. “Arctic Monkeys make surprise live return”. NME. 11 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2007. Truy cập 12 tháng 2 năm 2017. 
  17. “Arctic Monkeys set to unleash 'Favourite Worst Nightmare'”. Monsters and Critics. 11 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 4 năm 2007. Truy cập 11 tháng 4 năm 2017. 
  18. Brandle, Lars (1 tháng 3 năm 2007). “Arctic Monkeys Snatch Two NME Trophies”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2007. Truy cập 21 tháng 6 năm 2016. 
  19. “Arctic Monkeys: ''Suck It And See' is a balance between our first three albums'”. NME. Ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011. 
  20. “Arctic Monkeys' Alex Turner hails John Lennon's lyrics”. NME. Ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013. 
  21. “40 Things We've Learned About Arctic Monkeys' 'AM' - Photo 11”. NME. Ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2013. 
  22. “40 Things We've Learned About Arctic Monkeys' 'AM' - Photo 12”. NME. Ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2013.